
Bộ Chỉ tiêu đo lường Kinh tế số gồm 23 chỉ tiêu, được phân thành 03 cấp độ, cụ thể như sau:
06 chỉ tiêu đo lường Kinh tế số cấp quốc gia, gồm: Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GDP; Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ; Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng họp đồng điện tử; Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử; Tỷ lệ lao động kinh tế số trong tổng số lao động (KTS chung) và Tỷ lệ nhân lực công nghệ thông tin, công nghệ số trong lực lượng lao động
05 chỉ tiêu đo lường Kinh tế số bộ/ngành, gồm: Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực (KTS ngành); Số lượng doanh nghiệp khai thác, sử dụng dữ liệu mở trên cổng dữ liệu mở của bộ/ngành để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh; Số lượng nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực thuộc thấm quyền quản lý đã được triển khai.
12 tiêu đo lường Kinh tế số cấp tỉnh, gồm: Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP; Số doanh nghiệp công nghệ số; Số lượng doanh nghiệp nền tảng số; Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx; Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số; Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng họp đồng điện tử; Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử; Số điếm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định; Số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử vỏ sò và Postmart; Số lượng tên miền .vn; Tống kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số; Tống kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số; Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyến đối số; Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyến đối số
Cùng với việc hướng dẫn cách đo lường các chỉ tiêu kinh tế số ở cả 3 cấp độ, Bộ TT&TT cũng nêu rõ danh mục và mã các ngành nghề trong kinh tế số.

Các chỉ tiêu đo lường cấp Bộ/ ngành được hướng dẫn tại văn bản này gồm: Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực; Số lượng doanh nghiệp khai thác, sử dụng dữ liệu mở trên cổng dữ liệu mở của Bộ/ngành để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh; số lượng nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý đã được triển khai, Cụ thể:
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị tăng thêm của kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực so với giá trị tăng thêm của ngành, lĩnh vực đó trong kỳ báo cáo
- Số lượng doanh nghiệp khai thác, sử dụng dữ liệu mở trên cổng dữ liệu mở của bộ/ngành để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh là số lượng doanh nghiệp có truy cập thông tin vào cống dữ liệu mở của bộ/ngành.
- Số lượng nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý đã được triển khai là số lượng các nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh được triển khai theo các lĩnh vực do bộ, ngành đó quản lý.
Nội dung chi tiết văn bản xem tại đây
Nguồn: Dinte